Thống Kê
Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm Không
Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 138 người, vào ngày Mon Oct 14, 2024 11:51 pm
Đăng Nhập
Diễn Đàn Thơ Riêng
- anhtu955
-
NTD HOA VIÊN
- Nhã Kỳ
- Caroline Judith
- Cô Đơn Mình Anh
- contimlanhlung
- Cao Nguyên
- Hải Âu
- Hương Như
- kurtcobain_vn
- Lam Điền
- Lâm Y Khách
- Lã Dở Hơi
- Lô Tô
- Nhậm Doanh Doanh
- Ngôi Sao Cô Đơn
- May Bac
- Mùa Đông
- mummim
- Minh Nhật
- Phạm Nhật
- Phong Thu
- Phiêu Dao
- Phượng_Hoàng
- Tan Vỡ Tình Đầu
- Từ Cát Tú
- Tử Long
- tuonglacphong
- Thuyen_Quyen
- Tramaha
- YVHT
Latest topics
» CẦN SỰ GIÚP ĐỞ CỦA CÁC THÀNH VIÊNby meocon_nhaky Sat May 22, 2021 1:50 am
» TẬP THƠ : TAN VỠ TÌNH ĐẦU !
by nguoitruongphu Sun Sep 20, 2020 4:19 am
» Những bản tình ca tiếng anh hay nhất [vietsub - lyrics - kara - effect]
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:26 pm
» 제이플라 J.Fla Cover Songs 2017 (Part 2)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:25 pm
» Tinh Ve Noi Dau-Where Do We Go (Thanh Bui ft. Tata Young)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:22 pm
» Ed Sheeran - Shape Of You ( cover by J.Fla )
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:20 pm
» Camila Cabello - Havana ( cover by J.Fla )
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:18 pm
» Camila Cabello - Havana (Official Audio) ft. Young Thug
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:17 pm
» Agar Tum Mil Jao - Tassawar Khanum - HD
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:14 pm
» Operacion Triunfo: Gala 5 - Nadia y Johana - Let it be
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:11 pm
» Frank Sinatra - My Way
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 10:07 pm
» Mughal - E - Azam - Teri Mehfil Mein Qismat - Lata Mangeshkar - Shamshad Begum - Chorus
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:56 pm
» The Beatles - Obladi oblada
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:51 pm
» Britney Spears - ...Baby One More Time (Lyrics + Español) Video Official
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:45 pm
» Westlife - My Love (Official Video)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:36 pm
» Westlife - Swear It Again (Official Video)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:34 pm
» Westlife - Fool Again (Official Video)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:30 pm
» Westlife - If I Let You Go (Official Video)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:29 pm
» M2M - Pretty Boy (With Lyrics)
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:25 pm
» M2M - The Day You Went Away
by Thị Hến Sat Nov 10, 2018 9:24 pm
» CẢI CÁCH CHỮ VIỆT (MT-169)
by Ntd Hoa Viên Fri Sep 07, 2018 1:41 pm
» TÌM VỀ HƯƠNG CỎ (MT-168)
by Ntd Hoa Viên Thu Jul 05, 2018 10:44 am
» MÃNH HỔ SA CƠ (MT-167)
by Ntd Hoa Viên Tue Apr 10, 2018 3:47 pm
» QUÁN TRỌ TRẦN GIAN (MT-166)
by Ntd Hoa Viên Fri Apr 06, 2018 6:32 am
» CƯỠI VẠT SƯƠNG CHIỀU (Mẫn Thanh-162-163)
by Ntd Hoa Viên Mon Apr 02, 2018 9:52 am
» Theo dõi thông tin world cup 2018 nhé
by sport06mkt Fri Mar 30, 2018 5:06 pm
» Theo dõi thông tin world cup 2018 nhé
by sport06mkt Tue Mar 27, 2018 5:50 pm
» Thông tin mới nhất về lịch thi đấu World Cup 2018
by sport06mkt Wed Mar 21, 2018 4:05 pm
» [SƠN DƯỢC] Thủ Heo Xào Hương Liệu
by RELAX Sun Feb 18, 2018 8:16 pm
» [SƠN DƯỢC] GÀ HẤP
by RELAX Sun Feb 18, 2018 7:54 pm
» [Sơn Dược] CÁC LOẠI GÀ
by RELAX Sun Feb 18, 2018 7:30 pm
» [SƠN DƯỢC] TÓP MỠ
by RELAX Sun Feb 18, 2018 6:43 pm
» [SƠN DƯỢC] MỰC NƯỚNG
by RELAX Sun Feb 18, 2018 6:34 pm
» [SƠN DƯỢC] LÒNG HEO PHÁ LẤU
by RELAX Sun Feb 18, 2018 6:32 pm
» [Sơn Dược] LẨU CÁ
by RELAX Sun Feb 18, 2018 6:24 pm
» MỚI PHÁT HIỆN TRANG NÀY THƯỞNG 1 TRIỆU NÈ MẤY CHẾ
by sport06mkt Wed Jan 10, 2018 4:09 pm
» EM LÀ GIRL XINH RỒNG HỔ ĐÂY MẤY ANH
by sport06mkt Tue Jan 09, 2018 4:50 pm
» SẮP ĐẾN TẾT RỒI, CÁC BÁC CÓ CHUẨN BỊ GÌ CHƯA
by sport06mkt Mon Jan 08, 2018 4:04 pm
» MỜI MẤY ANH VÔ ĐĂNG KÍ CÙNG PÉ RỒNG HỔ ĐỂ TRÚNG 3 TRIỆU NÈ
by sport06mkt Fri Jan 05, 2018 4:32 pm
» ĂN CHƠI NGÀY TẾT NÈ, KIẾM THÊM THU NHẬP ĐI NÀO
by sport06mkt Thu Jan 04, 2018 4:36 pm
» ĐĂNG KÍ LÀ CÓ THƯỞNG AH, DỄ QUÁ ĐI THÔI
by sport06mkt Wed Jan 03, 2018 12:16 pm
» BẠN MUỐN CÓ TIỀN ĐI CHƠI TẾT – QUÁ DỄ LUÔN
by sport06mkt Tue Jan 02, 2018 3:45 pm
» HOT GIRL RỒNG HỔ XIN TẶNG MẤY ANH 100K TIỀN THƯỞNG SAU KHI ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN
by sport06mkt Fri Dec 29, 2017 3:54 pm
» CHƠI BẮN CÁ ĐỂ ĐƯỢC THƯỞNG 3 TRIỆU ĐI CHƠI TẾT
by sport06mkt Thu Dec 28, 2017 5:19 pm
» Ngựa hí ngàn dặm Trải nghiệm kinh hoàngggg
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:50 pm
» 10 Vận Động Viên Gian Lận Tại Thế Vận Hội Olympic
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:44 pm
» Wang Rong Rollin - Chick Chick (王蓉 - 小雞小雞) MV
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:30 pm
» BIG MOUTH (BM) BANAL NA ASO @ ZIRKOH MORATO
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:25 pm
» Bài hát khó hát nhất thế giới :)) THẤP THỎM (忐忑) ca sĩ CUNG LÂM NA (龔琳娜) [HD]
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:22 pm
» Top 5 bài khó hát nhất Thế giới
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:20 pm
» Bài hát siêu chất thánh nào hát lại được ^_^
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:18 pm
» Sặc cơm với tên khai sinh có 1 0 2 độc quyền của Việt Nam
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:12 pm
» 10 bài kiểm tra của học trò khiến giáo viên cười ra nước mắt
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 7:07 pm
» NGHỆ THUẬT VẼ 3D GÂY ẢO GIÁC CON TÊ GIÁC LUÔN
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 6:36 pm
» Những Kiệt Tác Vẽ Bậy Sách Giáo Khoa - 100 Hilariously Defaced Textbooks
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 6:33 pm
» 10 Người khiến Bill Gates cảm thấy TỦI THÂN vì NGHÈO QUÁ - Tốp 5 Kỳ Thú - Microsof
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 6:23 pm
» 7 Pha ướp xác dưới băng hài hước của động vật - khoảng khắc kỳ thú - Tốp 5 Kỳ Thú
by Sách Siêu Wed Dec 27, 2017 6:18 pm
» ĐĂNG KÍ CÓ ĐƯỢC THƯỞNG ÍT NHẤT 3 TRIỆU NHOA NHOA
by sport06mkt Wed Dec 27, 2017 3:17 pm
» KIẾM TIỀN 3 TRIỆU ĐI CHƠI TẾT TÂY ĐI MẤY TÌNH YÊU ƠI
by sport06mkt Tue Dec 26, 2017 2:13 pm
» KIẾM 3.000.0000 TIỀN THƯỞNG KHI ĐĂNG KÍ NÀY
by sport06mkt Mon Dec 25, 2017 4:14 pm
» Wow, đăng kí là có cơ hội trúng iphone X nhen
by sport06mkt Fri Dec 22, 2017 3:39 pm
» HẤP DẪN LẮM ĐÓ NHA,ĐĂNG KÍ VỪA CÓ 100K VỪA ĐƯỢC ĐI CHƠI CÙNG HOT GIRL NOEL NÈ
by sport06mkt Thu Dec 21, 2017 3:38 pm
» Hương Tràm- Em Gái Mưa (Cover)- LyLy gần 4 tuổi
by Hương Như Wed Dec 20, 2017 9:21 pm
» Em mới kiếm được 1 triệu dễ dàng từ trang này nè mấy chế ơi
by sport06mkt Wed Dec 20, 2017 2:45 pm
» KIẾM 100K ĐI ĂN XÚC XÍCH NÈ
by sport06mkt Tue Dec 19, 2017 2:36 pm
» MOÁ ƠI, ĐĂNG KÍ LÀ CÓ NGAY 100K,DỄ THƯƠNG VÃI LUÔN
by sport06mkt Mon Dec 18, 2017 3:34 pm
» RỒNG HỔ LÊN MÂY – CÓ CÂY LÚC LẮC – HỎI THĂM 3 TRIỆU TIỀN THƯỞNG CÓ HAY CHƯA
by sport06mkt Fri Dec 15, 2017 11:39 am
» CHƠI BẮN CÁ, ĐƯỢC THƯỞNG 3 TRIỆU LIỀN À CÁCH CHƠI BẮN CÁ ĐƯỢC THƯỞNG 3 TRIỆU
by sport06mkt Thu Dec 14, 2017 5:45 pm
» CÓ VIP LÀ CÓ THƯỞNG – QUÀ TẶNG BAO LA
by sport06mkt Wed Dec 13, 2017 3:42 pm
» TRANG NÀY ĐẶC BIỆT QUÁ, TẠO TÀI KHOẢN CÓ THƯỞNG LUÔN
by sport06mkt Tue Dec 12, 2017 3:50 pm
» ƠN GIỜI CẬU ĐÂY RỒI 2015 | TẬP 12 - NGÔ KIẾN HUY & TRẤN THÀNH
by RELAX Mon Dec 11, 2017 10:38 pm
» Thầy tế Trấn Thành quyến rũ công chúa Ai Cập phản bội chồng con
by RELAX Mon Dec 11, 2017 9:49 pm
» ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN LÀ CÓ 1 TRIỆU LIỀN NHEN
by sport06mkt Mon Dec 11, 2017 4:17 pm
» Đĩa Bay Người Ngoài Hành Tinh Xuất Hiện Tại Malaysia
by RELAX Sat Dec 09, 2017 9:01 pm
» Bao Giờ Lấy Chồng? [OFFICIAL M/V]
by Thị Hến Sat Dec 09, 2017 8:36 pm
» Rằng Em Mãi Ở Bên [OFFICIAL M/V]
by Thị Hến Sat Dec 09, 2017 8:33 pm
» MỪNG GIÁNG SINH AN LÀNH – THƯỞNG 3 TRIỆU CHO AI ĐĂNG KÍ NÀO
by sport06mkt Fri Dec 08, 2017 4:23 pm
» NGỌN ĐUỐC TÀN (MT-159-160)
by Ntd Hoa Viên Thu Dec 07, 2017 5:16 pm
» NHANH TAY LÊN, ĐĂNG KÍ CÓ 3.000.000Đ
by sport06mkt Thu Dec 07, 2017 4:36 pm
» MR SIRO NGHE ĐI RỒI KHÓC ♪♪ Tuyển Tập Những Bài Hát Hay Nhất Của Mr Siro 2017
by lethuyhang Fri Dec 01, 2017 10:23 pm
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)
Động từ (Verb)
Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.
Động
từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động
từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có
to đi trước.
Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),…
Động từ TO BE
Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.
Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/
Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/
To
be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những
động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trò
trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt.
I. Động từ được chia và không được chia (Finites and Non-finites)
1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites).
He walked slowly in the yard.
Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).
Khi
hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past
participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ
có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui tắc (irregular
verbs).
2. Động
từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing
(present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle).
II. Thêm -ED và thêm -ING
1. Các trường hợp thêm -ED:
Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle).
a) Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
to walk - They walked home.
b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D.
to live - They lived in Paris for three years.
c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED.
to study - He studied in the lab at weekends.
d) Động
từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to stop - She stopped to buy some food.
to control (controlled
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to travel - They travelled a lot.
Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped.
2. Cách phát âm -ED tận cùng
-ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau:
/ id / : sau các âm /t/ và /d/
to want - wanted; to decide - decided
/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds)
to ask - asked; to finish - finished
/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
to answer - answered; to open - opened
3. Các trường hợp thêm ING
V.ing
được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle),
trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh
từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:
a) Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
to walk - walking; to do - doing
b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING
to live - living; to love - loving
c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING.
to die - dying; to lie - lying
d) Động
từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to run - running; to cut - cutting
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to travel - travelling
f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
to singe (cháy xém) - singeing
khác với to sing (hát) - singing
to dye (nhuộm) - dyeing
khác với to die (chết) - dying
III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs)
1. Trợ
động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng
khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này
không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là
những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý
nghĩa riêng.
2. Có hai nhóm trợ động từ:
a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs)
Gồm có be, have, do.
b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs)
Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.
IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive)
1. Ngoại
động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác
động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải
có một túc từ.
I hit the ball.
He killed the lion.
2. Nội
động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động
đến một túc từ nào. Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ
có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).
The sun rises.
He sings a song. She lived a happy life.
3. Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ:
intransitive
The bell rings.
The fire lit quickly
transitive
The waiter rings the bell.
He lit the fire
V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs)
Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn được gọi là model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.
VI. Động từ liên kết (linking verbs)
Động
từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với
các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả
một tính chất nào đó của chủ từ.
The soldiers stayed perfectly still.
Những
động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end
(up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell,
sound, stay, taste, turn (out)…
Câu (Sentence)
Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng cơ bản sau:
Thể xác định (Affirmative)
Thể phủ định (Negative)
Thể nghi vấn (Interrogative)
Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây:
This is a book
(Đây là một quyển sách )
Trong câu này ta thấy:
This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu.
Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.
A book: một quyển sách.
Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.
Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là:
Subject + Verb + Complement
(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)
Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:
This is not a book
(Đây không phải là một quyển sách)
Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.
Vậy cấu trúc của câu phủ định là:
Subject + Aux. Verb + not + Complement
(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)
is not còn được viết tắt thành isn’t /’iznt/
are not aren’t /a:nt/
Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:
Is this a book?
(Đây có phải là một quyển sách không?)
Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.
Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.
Cấu trúc:
Aux. Verb + Subject + Complement
Đây
là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả
lời cho câu hỏi này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau:
Yes, this is (Vâng phải)
No, this isn’t (Không, không phải)
Cấu trúc:
Yes, + Subject + Auxiliary Verb
No, + Subject + Auxiliary Verb + not.
This, That
This có nghĩa là đây, cái này
That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia
Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those.
Ví dụ:
Those are tables
(Đó là những cái bàn)
Those aren’t tables
(Đó không phải là những cái bàn)
Are those tables?
(Có phải đó là những cái bàn không?)
Yes, those are.
(Vâng, phải)
No, those aren’t.
(Không, không phải)
Vocabulary
and, or , but
Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu.
and có nghĩa là và
or có nghĩa là hoặc, hay là
but có nghĩa là nhưng, mà
Ví dụ:
This is a table and that is a chair.
(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)
Is that a pen or a pencil?
(Đó là một cây bút mực hay bút chì?)
This is a pen but that’s a pencil?
(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì)
Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.
Động
từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động
từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có
to đi trước.
Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),…
Động từ TO BE
Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.
Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/
Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/
To
be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những
động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trò
trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt.
I. Động từ được chia và không được chia (Finites and Non-finites)
1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites).
He walked slowly in the yard.
Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).
Khi
hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past
participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ
có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui tắc (irregular
verbs).
2. Động
từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing
(present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle).
II. Thêm -ED và thêm -ING
1. Các trường hợp thêm -ED:
Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle).
a) Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
to walk - They walked home.
b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D.
to live - They lived in Paris for three years.
c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED.
to study - He studied in the lab at weekends.
d) Động
từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to stop - She stopped to buy some food.
to control (controlled
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to travel - They travelled a lot.
Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped.
2. Cách phát âm -ED tận cùng
-ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau:
/ id / : sau các âm /t/ và /d/
to want - wanted; to decide - decided
/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds)
to ask - asked; to finish - finished
/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
to answer - answered; to open - opened
3. Các trường hợp thêm ING
V.ing
được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle),
trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh
từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:
a) Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
to walk - walking; to do - doing
b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING
to live - living; to love - loving
c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING.
to die - dying; to lie - lying
d) Động
từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to run - running; to cut - cutting
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to travel - travelling
f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
to singe (cháy xém) - singeing
khác với to sing (hát) - singing
to dye (nhuộm) - dyeing
khác với to die (chết) - dying
III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs)
1. Trợ
động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng
khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này
không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là
những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý
nghĩa riêng.
2. Có hai nhóm trợ động từ:
a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs)
Gồm có be, have, do.
b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs)
Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.
IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive)
1. Ngoại
động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác
động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải
có một túc từ.
I hit the ball.
He killed the lion.
2. Nội
động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động
đến một túc từ nào. Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ
có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).
The sun rises.
He sings a song. She lived a happy life.
3. Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ:
intransitive
The bell rings.
The fire lit quickly
transitive
The waiter rings the bell.
He lit the fire
V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs)
Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn được gọi là model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.
VI. Động từ liên kết (linking verbs)
Động
từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với
các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả
một tính chất nào đó của chủ từ.
The soldiers stayed perfectly still.
Những
động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end
(up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell,
sound, stay, taste, turn (out)…
Câu (Sentence)
Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng cơ bản sau:
Thể xác định (Affirmative)
Thể phủ định (Negative)
Thể nghi vấn (Interrogative)
Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây:
This is a book
(Đây là một quyển sách )
Trong câu này ta thấy:
This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu.
Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.
A book: một quyển sách.
Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.
Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là:
Subject + Verb + Complement
(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)
Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:
This is not a book
(Đây không phải là một quyển sách)
Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.
Vậy cấu trúc của câu phủ định là:
Subject + Aux. Verb + not + Complement
(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)
is not còn được viết tắt thành isn’t /’iznt/
are not aren’t /a:nt/
Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:
Is this a book?
(Đây có phải là một quyển sách không?)
Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.
Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.
Cấu trúc:
Aux. Verb + Subject + Complement
Đây
là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả
lời cho câu hỏi này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau:
Yes, this is (Vâng phải)
No, this isn’t (Không, không phải)
Cấu trúc:
Yes, + Subject + Auxiliary Verb
No, + Subject + Auxiliary Verb + not.
This, That
This có nghĩa là đây, cái này
That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia
Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those.
Ví dụ:
Those are tables
(Đó là những cái bàn)
Those aren’t tables
(Đó không phải là những cái bàn)
Are those tables?
(Có phải đó là những cái bàn không?)
Yes, those are.
(Vâng, phải)
No, those aren’t.
(Không, không phải)
Vocabulary
and, or , but
Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu.
and có nghĩa là và
or có nghĩa là hoặc, hay là
but có nghĩa là nhưng, mà
Ví dụ:
This is a table and that is a chair.
(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)
Is that a pen or a pencil?
(Đó là một cây bút mực hay bút chì?)
This is a pen but that’s a pencil?
(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì)
Nho Sinh Tám Ngón- Bạn Tri Âm
- Tổng số bài gửi : 697
Mỹ Kim : 1533
Join date : 08/11/2009
Similar topics
» 5 Important Phrasal Verbs for English Learners
» Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have
» Unit 01. Từ loại
» Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ )
» Phim Hành Động Viễn Tưởng Mỹ Thuyết Minh Hay Nhất 2017 - Phim Hành Động Mỹ
» Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have
» Unit 01. Từ loại
» Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ )
» Phim Hành Động Viễn Tưởng Mỹ Thuyết Minh Hay Nhất 2017 - Phim Hành Động Mỹ
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết